Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
1. In his recent article, Bob Lee pointed out all the faults in the government’s new transport policy.
In his recent artilce, Bob Lee was…………………
2. The company have been reviewing their recruitment policy for the last three months.
The company’s …………………
3. I’m absolutely sure he took the money on purpose.
He couldn’t possibly…………………
4. He delayed writing his book until he had done a lot of research.
Only after…………………
5. They declaired war on the pretext of defending their territorial rights.
The excuse…………………
6. I feel that I don’t fit with the people in the new office.
I feel like…………………
7. Skysrapers in the USA are on average taller than anywhere else in the world.
The average …………………
8. We were very impressed by the new cinema but found it rather expensive.
9. It’s more than a fortnight snice anyone saw Julian.
10. The deadline for the receipt of complete application forms is 3.00 p.m on Friday, 18th December.
Complete application …………………
Câu tÆ°á»�ng thuáºt dạng bị Ä‘á»™ng:
↔ It is said that he drinks a lot of wine.
↔ He is said to drink a lot of wine.
Cách viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc This is the first time
This is the first time + S + have/has + V3/-ed
⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before
Và dụ: This is the first time I have watched this film.
↔ I have never watched this film before.
(Tôi chưa bao gi� xem bộ phim nà y trước đây)
1. My mother bought me a nice blouse.
A nice blouse ___________________________________________
2. They say that the company is in difficulty.
The company ___________________________________________
3. You can get suntan by sunbathing.
If you _____________________________________________
4. “Would you mind waiting for a few minutes ?�
We __________________________________________________
5. “Where’s the best place to buy souvenirs ?�
I asked her ___________________________________
6. You won’t lose weight if you don’t stop eating much.
Unless you ____________________________________
7. To know English is necessary.
It is ______________________________________________
8. May Day is considered to be the day of the working class.
Everyone _______________________________________
9. In Stratford upon – Avon we saw Shakespeare’s birthplace.
We saw the house ___________________________________
10. There are far more heavy lorries on the road than there used to be.
There didn’t __________________________________________
Trên đây, NativeX vừa giá»›i thiệu đến bạn 30 cấu trúc viết lại câu tiếng Anh cÅ©ng nhÆ° bà i táºp viết lại câu tiếng Anh. Hi vá»�ng những kiến thức nà y sẽ há»— trợ cho bạn trong quá trình há»�c tiếng Anh. Chúc các bạn há»�c táºp tốt và thà nh công.
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và nâng cao kỹ năng làm bài. Trong bài viết này, Edmicro giới thiệu về các dạng bài và cách làm cho người mới bắt đầu.
Để hình dung rõ hơn về bài tập tiếng Anh grammar, bạn có thể thực hành sau.
Viết lại câu tiếng Anh sỠdụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)
Since, As, Because + S + V + …
⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing
Và dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work.
↔ Because of the rain, we can’t go to work.
(Bởi vì tr�i mưa, nên chúng tôi không thể đi là m được)
Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoà n thà nh tiếp diễn
⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …
Và dụ: Shawn started playing guitar since he was five.
↔ Shawn has been playing guitar since he was five.
(Shawn đã chÆ¡i ghi-ta từ khi cáºu ấy lên 5 tuổi)
Edmicro giới thiệu đến bạn một số đầu sách bài tập ngữ pháp uy tín:
Cùng Edmicro tìm hiểu các dạnh bài có trong bài tập Ngữ pháp tiếng Anh nhé: trắc nghiệm và tự luận.
Để có thể hoàn thành tốt các bài tập liên quan tớ ngữ pháp Tiếng Anh, các bạn hãy chuẩn bị những điều sau đây:
Bạn cần nắm được khái niệm, cách sử dụng của mỗi. Với các thì còn cần học thêm công thức, các dấu hiệu nhận biết.
Sau khi học lý thuyết, bạn vẫn có thể quên một số kiến thức. Trong trường hợp này, bạn có thể xem lại lý thuyết để làm bài tập.
Giai đoạn này bạn cần thoát ly khỏi sách vở và các ghi chú. Bạn đã nhớ công thức nhưng có thể còn mắc một số lỗi sai ở các câu khó. Hãy ghi chú lại để tránh mắc sai lầm tương tự.
Chữa bài là bước rất quan trọng, giúp bạn biết được vùng kiến thức bị hạn chế. Việc ôn tập thường xuyên giúp bạn ghi nhớ sâu kiến thức, quá trình làm bài cũng sẽ nhanh và chính xác hơn.
Trên đây là phần giới thiệu bài tập ngữ pháp tiếng Anh cùng các nguồn bài tập chất lượng. Edmicro hy vọng bạn sẽ kiên trì ôn luyện với bài tập ngữ pháp để làm chủ mọi dạng bài tập.
Xin lỗi, cho phép tôi chỉ ra ba lỗi trong bài viết trên.
Excuse me; allow me to point out three errors in the above article.
Đã có lỗi xảy ra trong quá trình xem video bài giảng. Vui lòng thử lại sau 17h00phút
Các dạng cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:
Và dụ: In my opinion, Vietnam is the most beautiful country.
↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam.
(Việt Nam là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi ↔ Theo quen điểm của tôi, không nơi nà o đẹp bằng Việt Nam)
Và dụ: My cake isn’t as big as his cake.
↔ His cake is bigger than my cake.
(Bánh của tôi không to bằng bánh của cáºu ta ↔ Bánh của cáºu ta to hÆ¡n bánh của tôi)
Chuyển đổi câu đi�u ước
↔ I wish she would come back here.
(Tôi ước chi cô ấy sẽ quay lại đây)
↔ I wish I could have lots of money.
(Tôi Æ°á»›c gì tôi có háºt nhiá»�u tiá»�n)
↔ I wish I had said that I loved him.
(Tôi ước gì mình có thể nói rằng tôi yêu anh ấy)
Dưới đây NativeX sẽ giới thiệu đến bạn các cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi nhé!
SỠdụng cấu trúc prefer và would rather
S +Â prefer + doing st to doing st
⇔ S + would rather + do st than do st
Và dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.
↔ I would rather stay at home than hang out with him.
(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)
Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)
S + didn’t + V (bare) + …. until …
⇔ It was not until + … + that + …
Và dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks.
↔ It was not until Nam finished all the tasks that he went home.
(Mãi cho tá»›i khi Nam hoà n thà nh xong hết má»�i công việc thì cáºu má»›i vá»� nhà )
Cấu trúc it is necessary that:
⇔ to be necessary (for sb) + to V
Và dụ: You don’t need to come here.
↔ It’s not necessary for you to come here.
(Ah không cần phải đến đây đâu)
Và dụ: I don’t love you anymore.
(Anh không còn yêu em nữa)
Bạn có thể tham khảo các workbook hoặc download các file bài tập ngữ pháp tiếng Anh trên mạng để tự thực hành.
Chuyển đổi câu If not sang unless
Lưu ý: Không được thay đổi loại câu đi�u kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó
Và dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic.
↔ Unless it rains, we can go picnic.
(Nếu tr�i không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại)
Cách viết lại câu sá» dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nổi mà ) Ä‘i vá»›i tÃnh từ/danh từ
S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …
⇔ It + be + such + Noun + that
Và dụ: This film is so boring that no one wants to see it.
↔ It is such a boring film that no one wants to see it.
(Cái phim nà y chán tới nổi mà chẳng ai muốn coi nó hết)
SỠdụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to
Và dụ: My brother was accustomed to sleeping late.
↔ My brother was used to sleeping late.
(Anh không cần phải đến đây đâu)