Dạng Bài Viết Lại Câu Tiếng Anh

Dạng Bài Viết Lại Câu Tiếng Anh

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Bài tập 4: Viết lại câu nghĩa không đổi nâng cao

1. In his recent article, Bob Lee pointed out all the faults in the government’s new transport policy.

In his recent artilce, Bob Lee was…………………

2. The company have been reviewing their recruitment policy for the last three months.

The company’s …………………

3. I’m absolutely sure he took the money on purpose.

He couldn’t possibly…………………

4. He delayed writing his book until he had done a lot of research.

Only after…………………

5. They declaired war on the pretext of defending their territorial rights.

The excuse…………………

6. I feel that I don’t fit with the people in the new office.

I feel like…………………

7. Skysrapers in the USA are on average taller than anywhere else in the world.

The average …………………

8. We were very impressed by the new cinema but found it rather expensive.

9. It’s more than a fortnight snice anyone saw Julian.

10. The deadline for the receipt of complete application forms is 3.00 p.m on Friday, 18th December.

Complete application …………………

Cấu trúc viết lại câu 20

Câu tư�ng thuật dạng bị động:

↔ It is said that he drinks a lot of wine.

↔ He is said to drink a lot of wine.

Cấu trúc viết lại câu 17

Cách viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc This is the first time

This is the first time + S + have/has + V3/-ed

⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before

Ví dụ: This is the first time I have watched this film.

↔ I have never watched this film before.

(Tôi chưa bao gi� xem bộ phim này trước đây)

Bài tập 6: Rewrite the following sentences that keep the same meaning

1. My mother bought me a nice blouse.

A nice blouse ___________________________________________

2. They say that the company is in difficulty.

The company ___________________________________________

3. You can get suntan by sunbathing.

If you _____________________________________________

4. “Would you mind waiting for a few minutes ?�

We __________________________________________________

5. “Where’s the best place to buy souvenirs ?�

I asked her ___________________________________

6. You won’t lose weight if you don’t stop eating much.

Unless you ____________________________________

7. To know English is necessary.

It is ______________________________________________

8. May Day is considered to be the day of the working class.

Everyone _______________________________________

9. In Stratford upon – Avon we saw Shakespeare’s birthplace.

We saw the house ___________________________________

10. There are far more heavy lorries on the road than there used to be.

There didn’t __________________________________________

Trên đây, NativeX vừa giới thiệu đến bạn 30 cấu trúc viết lại câu tiếng Anh cũng như bài tập viết lại câu tiếng Anh. Hi v�ng những kiến thức này sẽ hỗ trợ cho bạn trong quá trình h�c tiếng Anh. Chúc các bạn h�c tập tốt và thành công.

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và nâng cao kỹ năng làm bài. Trong bài viết này, Edmicro giới thiệu về các dạng bài và cách làm cho người mới bắt đầu.

Để hình dung rõ hơn về bài tập tiếng Anh grammar, bạn có thể thực hành sau.

Cấu trúc viết lại câu 1

Viết lại câu tiếng Anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)

Since, As, Because + S + V + …

⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work.

↔ Because of the rain, we can’t go to work.

(Bởi vì tr�i mưa, nên chúng tôi không thể đi làm được)

Cấu trúc viết lại câu 12

Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …

Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five.

↔ Shawn has been playing guitar since he was five.

(Shawn đã chơi ghi-ta từ khi cậu ấy lên 5 tuổi)

Sách bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Edmicro giới thiệu đến bạn một số đầu sách bài tập ngữ pháp uy tín:

Cùng Edmicro tìm hiểu các dạnh bài có trong bài tập Ngữ pháp tiếng Anh nhé: trắc nghiệm và tự luận.

Để có thể hoàn thành tốt các bài tập liên quan tớ ngữ pháp Tiếng Anh, các bạn hãy chuẩn bị những điều sau đây:

Bạn cần nắm được khái niệm, cách sử dụng của mỗi. Với các thì còn cần học thêm công thức, các dấu hiệu nhận biết.

Sau khi học lý thuyết, bạn vẫn có thể quên một số kiến thức. Trong trường hợp này, bạn có thể xem lại lý thuyết để làm bài tập.

Giai đoạn này bạn cần thoát ly khỏi sách vở và các ghi chú. Bạn đã nhớ công thức nhưng có thể còn mắc một số lỗi sai ở các câu khó. Hãy ghi chú lại để tránh mắc sai lầm tương tự.

Chữa bài là bước rất quan trọng, giúp bạn biết được vùng kiến thức bị hạn chế. Việc ôn tập thường xuyên giúp bạn ghi nhớ sâu kiến thức, quá trình làm bài cũng sẽ nhanh và chính xác hơn.

Trên đây là phần giới thiệu bài tập ngữ pháp tiếng Anh cùng các nguồn bài tập chất lượng. Edmicro hy vọng bạn sẽ kiên trì ôn luyện với bài tập ngữ pháp để làm chủ mọi dạng bài tập.

Xin lỗi, cho phép tôi chỉ ra ba lỗi trong bài viết trên.

Excuse me; allow me to point out three errors in the above article.

Đã có lỗi xảy ra trong quá trình xem video bài giảng. Vui lòng thử lại sau 17h00phút

Cấu trúc viết lại câu 15

Các dạng cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:

Ví dụ: In my opinion, Vietnam is the most beautiful country.

↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam.

(Việt Nam là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi ↔ Theo quen điểm của tôi, không nơi nào đẹp bằng Việt Nam)

Ví dụ: My cake isn’t as big as his cake.

↔ His cake is bigger than my cake.

(Bánh của tôi không to bằng bánh của cậu ta ↔ Bánh của cậu ta to hơn bánh của tôi)

Cấu trúc viết lại câu 10

Chuyển đổi câu đi�u ước

↔ I wish she would come back here.

(Tôi ước chi cô ấy sẽ quay lại đây)

↔ I wish I could have lots of money.

(Tôi ước gì tôi có hật nhi�u ti�n)

↔ I wish I had said that I loved him.

(Tôi ước gì mình có thể nói rằng tôi yêu anh ấy)

Các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh

Dưới đây NativeX sẽ giới thiệu đến bạn các cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi nhé!

Cấu trúc viết lại câu 23

Sử dụng cấu trúc prefer và would rather

S +  prefer + doing st to doing st

⇔ S + would rather + do st than do st

Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.

↔ I would rather stay at home than hang out with him.

(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)

Cấu trúc viết lại câu 14

Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)

S + didn’t + V (bare) + …. until …

⇔ It was not until + … + that + …

Ví dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks.

↔ It was not until Nam finished all the tasks that he went home.

(Mãi cho tới khi Nam hoàn thành xong hết m�i công việc thì cậu mới v� nhà)

Cấu trúc viết lại câu 28

Cấu trúc it is necessary that:

⇔ to be necessary (for sb) + to V

Ví dụ: You don’t need to come here.

↔ It’s not necessary for you to come here.

(Ah không cần phải đến đây đâu)

Ví dụ: I don’t love you anymore.

(Anh không còn  yêu em nữa)

Nguồn bài tập ngữ pháp tiếng Anh

Bạn có thể tham khảo các workbook hoặc download các file bài tập ngữ pháp tiếng Anh trên mạng để tự thực hành.

Cấu trúc viết lại câu 8

Chuyển đổi câu If not sang unless

Lưu ý: Không được thay đổi loại câu đi�u kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó

Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic.

↔ Unless it rains, we can go picnic.

(Nếu tr�i không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại)

Cấu trúc viết lại câu 3

Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ

S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …

⇔ It + be + such + Noun + that

Ví dụ: This film is so boring that no one wants to see it.

↔ It is such a boring film that no one wants to see it.

(Cái phim này chán tới nổi mà chẳng ai muốn coi nó hết)

Cấu trúc viết lại câu 29

Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to

Ví dụ: My brother was accustomed to sleeping late.

↔ My brother was used to sleeping late.

(Anh không cần phải đến đây đâu)