Sau đây là danh mục các mã ngạch và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục (giảng viên, giáo viên, nhân viên...), được cập nhật theo các văn bản hướng dẫn mới nhất về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức giáo dục năm 2024.
Sau đây là danh mục các mã ngạch và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục (giảng viên, giáo viên, nhân viên...), được cập nhật theo các văn bản hướng dẫn mới nhất về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức giáo dục năm 2024.
– Tư vấn miễn phí, soạn thảo hồ sơ ngành nghề kinh doanh theo đúng quy định.
– Đại diện khách hàng đến Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và đầu tư để nộp hồ sơ.
– Thời gian thay đổi giấy phép kinh doanh từ 03 – 05 ngày kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
– Trả kết quả thay đổi giấy ngành nghề kinh doanh tận nơi cho khách hàng
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, mặc dù tiểu ngạch có thể mang lại lợi ích nhất định như thủ tục đơn giản và chi phí vận chuyển thấp, nhưng cũng có những rủi ro nhất định. Vì vậy, khi tham gia vào hoạt động này, các cá nhân và doanh nghiệp vẫn cần tuân thủ các quy định của pháp luật.
– Tư vấn miễn phí, soạn thảo hồ sơ ngành nghề kinh doanh theo đúng quy định.
– Đại diện khách hàng đến Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và đầu tư để nộp hồ sơ.
– Thời gian thay đổi giấy phép kinh doanh từ 03 – 05 ngày kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
– Trả kết quả thay đổi giấy ngành nghề kinh doanh tận nơi cho khách hàng
Chi phí thay đổi ngành nghề kinh doanh tại Tư Vấn DNL là: 800.000đ (đã bao gồm lệ phí nhà nước)
– Sẽ không phát sinh những chi phí liên quan khác
– Hỗ trợ tư vấn ngành nghề miễn phí, tận tình
– Cam kết đúng hẹn, tiết kiệm được nhiều thời gian.
– Giao giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh mới miễn phí tận nhà.
– Khách hàng KHÔNG phải đi lên sở KH&ĐT cũng KHÔNG cần đi công chứng ủy quyền.
– Tư vấn các thủ tục sau khi thay đổi ngành nghề kinh doanh
Ngoài dịch vụ bổ sung mã ngành nghề kinh doanh, Tư Vấn DNL còn cung cấp dịch vụ thành lập công ty, thành lập chi nhánh, thành lập văn phòng, thành lập địa điểm kinh doanh. Và cung cấp các dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh khác bao gồm: thay đổi tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, đại diện pháp luật, thay đổi vốn điều lệ (tăng, giảm vốn hoặc thay đổi cơ cấu góp vốn), chuyển loại hình doanh nghiệp, thay đổi thành viên công ty,…
Trên đây là chia sẻ về Mã ngành 8521 Giáo dục tiểu học mới nhất của Tư Vấn DNL, hi vọng qua bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về Mã ngành Giáo dục tiểu học khi đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc cần bổ sung ngành nghề kinh doanh. Nếu bạn có thắc mắc cần tư vấn vui lòng để lại câu hỏi ở khung bình luận bên dưới hoặc liên hệ Tư Vấn DNL để được hỗ trợ.
Giáo dục tiểu học học những môn gì
Ngành giáo dục tiểu học học trường nào
Các trường Cao đẳng có ngành Sư phạm tiểu học
khoa giáo dục tiểu học – đại học sư phạm đà nẵng
Các trường có ngành giáo dục tiểu học ở Hà Nội
Mã ngành 8521 Giáo dục tiểu học mới nhất. Để tìm hiểu kỹ hơn về chi tiết mã ngành 8521, mời các bạn tham khảo bài viết “Mã ngành nghề Giáo dục tiểu học ” của Tư Vấn DNL để hiểu rõ hơn
Mã ngành 8521 thuộc Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ngành nghề kinh doanh, bao gồm các mã ngành chi tiết như sau:
– Giáo dục tiểu học được thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi củahọc sinh vào học lớp một là sáu tuổi; Giáo dục tiểu học nhằm hình thành những cơ sở ban đầucho sự phát triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, năng lực của học sinh; chuẩn bị cho họcsinh tiếp tục học lên trung học cơ sở.
– Việc giáo dục này nhìn chung được giáo dục cho trẻ nhỏ, tuy nhiên cũng bao gồm các chươngtrình xoá mù chữ trong hoặc ngoài hệ thống nhà trường, mà tương tự về nội dung như cácchương trình của giáo dục tiểu học nhưng được dự định cho những người đã quá lớn tuổi để đihọc tiểu học;
– Hoạt động giáo dục trẻ em trong các trường năng khiếu (ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể thao…)và các hoạt động giáo dục trong các trường chuyên môn dạy trẻ em khuyết tật có chương trìnhtương đương cấp tiểu học;
– Hoạt động giáo dục trong các trường thanh thiếu niên dân tộc, vùng cao, trường con em cánbộ.. .có chương trình tương đương cấp tiểu học.Việc dạy học có thể được thực hiện ở các phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyếntruyền hình, internet hoặc qua thư.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào ngành 855 (Giáo dục khác).
1. Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) - Mã số: V.07.08.20
2. Giảng viên CĐSP chính (hạng II) - Mã số: V.07.08.21
3. Giảng viên CĐSP (hạng III) - Mã số: V.07.08.22
1. Giáo viên mầm non hạng II, Mã số: V.07.02.04
2. Giáo viên mầm non hạng III, Mã số: V.07.02.05
3. Giáo viên mầm non hạng IV, Mã số: V.07.02.06
Theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ 20/3/2021)
1. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24;
2. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;
3. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;
1. Giáo viên tiểu học hạng II, Mã số: V.07.03.07
2. Giáo viên tiểu học hạng III, Mã số: V.07.03.08
3. Giáo viên tiểu học hạng IV, Mã số: V.07.03.09
Theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT (hiệu lực từ 20/3/2021)
1. Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27;
2. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28;
3. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29;
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng I, Mã số: V.07.04.10
2. Giáo viên THCS hạng II, Mã số: V.07.04.11
3. Giáo viên THCS hạng III, Mã số: V.07.04.12
Theo quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (hiệu lực từ 20/3/2021)
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30.
2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31.
3. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.
1. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số: V.07.05.13
2. Giáo viên THPT hạng II - Mã số: V.07.05.14
3. Giáo viên THPT hạng III - Mã số: V.07.05.15
1. Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17
2. Giáo viên dự bị ĐH hạng II - Mã số: V.07.07.18
3. Giáo viên dự bị ĐH hạng III - Mã số: V.07.07.19
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV) - Mã số: V.07.06.16 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06)
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04
1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05
2. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II - Mã số: V.09.02.06
3. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III - Mã số: V.09.02.07
4. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III - Mã số: V.09.02.08
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số: V.09.02.09
Viên chức thiết bị, thí nghiệm - Mã số: V.07.07.20
1. Thư viện viên hạng I; Mã số: V.10.02.30
2. Thư viện viên hạng II; Mã số: V.10.02.05
3. Thư viện viên hạng III; Mã số: V.10.02.06
4. Thư viện viên hạng IV;Mã số: V.10.02.07
Viên chức giáo vụ - Mã số: V.07.07.21 (xếp lương viên chức A0)
1. Kế toán viên cao cấp; Mã số ngạch: 06.029.
2. Kế toán viên chính; Mã số ngạch: 06.030.
3. Kế toán viên; Mã số ngạch: 06.031.
4. Kế toán viên trung cấp; Mã số ngạch: 06.032.
1. Văn thư viên chính (mã số 02.006).
2. Văn thư viên (mã số 02.007).
3. Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008).
Áp dụng đối với viên chức tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập gồm: trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường trung học phổ thông chuyên; trường phổ thông dân tộc nội trú; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường, lớp dành cho người khuyết tật.
Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh bao gồm:
giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học
Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I)
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I
giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học
Giáo viên dự bị đại học hạng I
Giáo viên dự bị đại học hạng II
Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng II)
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II
Giáo viên trung học phổ thông (hạng I)
Giáo viên trung học phổ thông (hạng II)
Giáo viên trung học cơ sở hạng I
Giáo viên trung học cơ sở hạng II
giảng dạy trong trường tiểu học
giảng dạy trong trường mầm non
cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Lưu ý: Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học
Giáo viên dự bị đại học hạng II
Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng III)
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III)
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III
Giáo viên trung học phổ thông hạng III
Giáo viên trung học cơ sở hạng III
giảng dạy trong trường tiểu học
giảng dạy trong trường mầm non
cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III)
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III
trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập
trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường THPT chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV)
Viên chức là nhân viên thiết bị trường học áp dụng ngạch viên chức loại A0 theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP. (Điều 6 Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT)
Viên chức thư viện được áp dụng theo các ngạch viên chức như sau: (Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL)
Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán trường học có các ngạch tương đương như sau (Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC)
Theo Điều 15 Thông tư 02/2021/TT-BNV, công chức chuyên ngành văn thư được xếp các ngạch như sau:
Theo Khoản 4 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 20/3/2021) quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29, như sau:
- Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học và triển khai thực hiện vào các nhiệm vụ được giao;
- Thực hiện giảng dạy, giáo dục bảo đảm chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch giáo dục của nhà trường;
- Vận dụng được kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh;
- Có khả năng áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh;
- Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục cho học sinh;
- Thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng để phát triển năng lực chuyên môn bản thân; biết áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục; hướng dẫn học sinh tự làm được đồ dùng dạy học;
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
Mã ngành 8521 Giáo dục tiểu học mới nhất. Để tìm hiểu kỹ hơn về chi tiết mã ngành 8521, mời các bạn tham khảo bài viết “Mã ngành nghề Giáo dục tiểu học ” của Tư Vấn DNL để hiểu rõ hơn